Customs clearance là gì? Các thủ tục pháp lý hải quan cần biết

Customs clearance là một thuật ngữ được dùng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đây là thủ tục hải quan để xuất hàng hóa. Vậy, customs clearance là gì? Cùng tìm hiểu khái niệm này để biết trách nhiệm pháp lý.

Customs clearance là gì?

Customs clearance là thuật ngữ tiếng Anh có nghĩa là thông quan hải quan. Theo Luật Hải quan, thông quan hải quan là việc hoàn thành các thủ tục hải quan để xuất và nhập khẩu hàng hóa hoặc đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ hải quan.

Thông quan hải quan được hiểu là nghĩa vụ, chức trách và công việc được giao. Trong đó, bao gồm cả quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định cho cơ quan hải quan thực hiện nhiệm vụ của mình. Vậy nên, thông quan hải quan là trách nhiệm pháp lý của cơ quan và công chức hải quan đối với nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi thực thi nghiệp vụ.

Thông quan hải quan ràng buộc trách nhiệm pháp lý của cơ quan hải quan và công chức hải quan. Đây là quyết định hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan. Chủ phương tiện hàng hóa chỉ được thông quan hàng hóa khi có quyết định.

Thông qua quyền thông quan, chủ hàng hóa và phương tiện sẽ tự chịu trách nhiệm với cơ quan hải quan, công chức hải quan trước pháp luật về quyết định thông quan của mình.

Cơ sở để thông quan hải quan

Cơ sở để thông quan hải quan là những chứng từ pháp lí, dựa vào đây để cơ quan có thẩm quyền quyết định việc thông quan. Đối tượng thông quan là hàng hóa xuất, nhập khẩu dựa trên cơ sở để thông quan bao gồm: Bộ hồ sơ hải quan, giấy xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa, kết quả giám định hàng hóa, chứng từ thuế, chứng từ bảo lãnh của cơ quan tín dụng có thẩm quyền…

Đối tượng thông quan là phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh. Cơ sở để thông quan là bộ hồ sơ hải quan của phương tiện bao gồm từng loại phương tiện như: Máy bay, tàu biển, tàu liên quốc tế, ô tô, các phương tiện vận tải khác, phương tiện vận tải của cá nhân, cơ quan, tổ chức…

Điều kiện thông quan hải quan

Để thông quan hải quan, trước tiên cần đáp ứng các điều kiện như sau:

– Đối tượng được thông quan hải quan là hàng hóa xuất, nhập khẩu, các phương tiện vận tải được phép xuất, nhập cảnh và quá cảnh.

– Các kết quả của từng công việc cần được khai đầy đủ trên tờ khai hải quan hoặc chứng từ khai báo hải quan về đối tượng đang được làm thủ tục hải quan.

– Chủ hàng hóa, phương tiện vận tải và công chức hải quan thực hiện thủ tục hải quan và được đóng dấu nghiệp vụ vào tờ khai hải quan bằng chữ “Đã làm thủ tục hải quan”.

– Quyết định thông quan phải dựa trên cơ sở và căn cứ thông quan theo quy định của pháp luật.

– Thông quan hải quan cần được thực hiện trong thời gian quy định.

Nội dung nghiệp vụ thông quan hải quan

Những công việc mà các cơ quan hải quan có thẩm quyền phải thực hiện khi thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải được gọi là nội dung nghiệp vụ thông quan hải quản. Cụ thể các nội dung như sau:

– Thực hiện biện pháp kiểm tra kết quả về thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật của người khai hải quan và công chức hải quan được ghi nhận trên tờ khai hay chứng từ hải quan.

– Ghi rõ ngày, tháng, năm, ký và ghi rõ họ tên trên tờ khai hay chứng từ hải quan về đối tượng đó.

– Đóng dấu nghiệp vụ với nội dung “Hoàn thành thủ tục hải quan”.

– Trả lại tờ khai đã hoàn thành thủ tục hải quan cho người khai hải quan để nộp thuế và thông quan hàng hóa. Bộ tờ khai còn lại sẽ được chuyển theo quy trình tại bộ phận kiểm tra thu thế xuất nhập khẩu và bộ phận phúc tập lưu trữ.

Customs clearance là gì? Đây là một thuật ngữ quen thuộc hay dùng trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu hàng hóa. Do vậy, những thông tin trên đây sẽ giúp các bạn hiểu hơn về tầm quan trọng cũng như cách sử dụng khái niệm này.